QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
PHÓ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VŨ ĐỨC ĐAM
(越南政府副总理武德聃简历)
- Ngày sinh: 03/02/1963.
- Quê quán: xã Ngũ Hùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.
- Ngày vào Đảng: 19/02/1993 Ngày chính thức: 19/02/1994
- Học vị: Phó Tiến sỹ Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế.
- Lý luận chính trị: Cao cấp
- Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI, XII
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
10/1988 - 10/1990: Kỹ sư, Công ty Xuất nhập khẩu và Dịch vụ kỹ thuật Bưu điện, Tổng cục Bưu điện.
10/1990 - 02/1992: Chuyên viên Ban Phát triển kỹ thuật và Quan hệ đối ngoại, Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam.
3/1992 - 4/1993: Chuyên viên, Văn phòng Tổng cục Bưu điện.
4/1993 - 10/1994: Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Bưu điện.
10/1994 - 11/1995: Phó Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế, Văn phòng Chính phủ.
11/1995 - 8/1996: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ ASEAN, Văn phòng Chính phủ.
8/1996 - 3/2003: Thư ký rồi Trợ lý Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt.
3/2003 - 8/2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Đại biểu Hội đồng Nhân dântỉnh (từ tháng 4/2004).
8/2005 - 11/2007: Thứ trưởng Bộ Bưu chính – Viễn thông (Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X từ tháng 4/2006).
11/2007 - 5/2008: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy tỉnh Quảng Ninh.
5/2008 - 3/2010: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
3/2010 – 8/2010: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
8/2010 – 8/2011: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Ủy viên ban chấp hành trung ương Đảng khóa XI từ tháng 01/2011), Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Ninh.
8/2011 – 11/2013: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
11/2013 – nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ban cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ./.
越南副总理武德聃阁下简历
生日:1963年2月3日
籍贯:越南海阳省清勉县武雄乡
入党日期:1993年2月19日
入职日期:1994年2月19日
学历:博士
工作经历
1988年10月 – 1990年10月:越南邮政总局邮政技术服务及进出口公司工程师
1990年10月 – 1992年02月:越南邮政通讯总公司技术促进及对外联络部专员
1992年03月 – 1993年04月:越南邮政总局办公室专员
1993年04月 – 1994年10月:越南邮政总局科技与国际合作司副司长
1994年10月 – 1995年11月:越南政府办公室国际关系司副司长
1995年11月 – 1996年08月:越南政府办公室东盟事务办公室代司长、司长
1996年08月 – 2003年03月:越南前总理武文杰助理
2003年03月 – 2005年08月:越南北宁省人民议会副主席、常务副主席
2005年08月 – 2007年11月:越南邮政通讯部副部长
2007年11月 – 2008年05月:越南广宁省人民议会常务副主席
2008年05月 – 2010年08月:越南广宁省人民议会主席
2010年08月 – 2011年08月:越共广宁省委书记
2011年08月 – 2013年11月:越南政府办公厅主任,部长
2013年11月 – 今: 越南政府副总理
楠木,为中亚热带常绿乔木,最高可达30余米,胸径可达1米。主指桢楠属(phoebe nees)和润楠属( Machilus nees)木材。桢楠归类为楠木本类,主要有闻香园林金丝楠,缅甸黄楠,小叶楠等;润楠归类为楠木旁类,主要有水楠,大叶楠,滇楠,紫楠等。
|
|
大乔木,高达30余米,树干通直。芽鳞被灰黄色贴伏长毛。小枝通常较细,有棱或近于圆柱形,被灰黄色或灰褐色长柔毛或短柔毛。叶革质,椭圆形,少为披针形或倒披针形,长7-11(13)厘米,宽2.5-4厘米,先端渐尖,尖头直或呈镰状,基部楔形,最末端钝或尖,上面光亮无毛或沿中脉下半部有柔毛,下面密被短柔毛,脉上被长柔毛,中脉在上面下陷成沟,下面明显突起,侧脉每边8-13条,斜伸,上面不明显,下面明显,近边缘网结,并渐消失,横脉在下面略明显或不明显,小脉几乎看不见,不与横脉构成网格状或很少呈模糊的小网格状;叶柄细,长1-2.2厘米,被毛。
聚伞状圆锥花序十分开展,被毛,长(6)7.5-12厘米,纤细,在中部以上分枝,最下部分枝通常长2.5-4厘米,每伞形花序有花3-6朵,一般为5朵;花中等大,长3-4毫米,花梗与花等长;花被片近等大,长3-3.5毫米,宽2-2.5毫米,外轮卵形,内轮卵状长圆形,先端钝,两面被灰黄色长或短柔毛,内面较密;第一、二轮花丝长约2毫米,第三轮长2.3毫米,均被毛,第三轮花丝基部的腺体无柄,退化雄蕊三角形,具柄,被毛;子房球形,无毛或上半部与花柱被疏柔毛,柱头盘状。
果椭圆形,长1.1-1.4厘米,直径6-7毫米;果梗微增粗;宿存花被片卵形,革质、紧贴,两面被短柔毛或外面被微柔毛。花期4-5月,果期9-10月。
分布于湖北西部、贵州西北部及四川、湖南等地。在湖南东安县,当地林业部门发现一片保护完好的楠木林,楠木树龄据传大都在500岁以上,十分珍贵。湖北省竹溪县鄂坪乡东湾村慈孝沟和新洲乡烂泥湾村楠木是我国目前现存最大的金丝楠木群落,世界罕见,此楠木群也是故宫楠木的“后裔”。
楠木为樟科常绿大乔木,国家二级保护渐危种分布区位于亚热带常绿阔叶林区西部,气候温暖湿润,生长在气温约0-38摄氏度,年降水量1400~1600毫米的亚热带区域。
楠木以其材质优良,用途广泛而著称于世,是楠木属中经济价值最高的一种。又是著名的庭园观赏和城市绿化树种。
一、虫害
1.蛀梢象鼻虫:以幼虫钻蛀嫩梢为害,使被害梢枯死。据调查:为害严重的,被害株数可达69.1%,早口密度为16.5头/株,平均每株被害梢数占平均每株总梢数5.1%。
防治方法:在3月份成虫产卵期及5月中下旬成虫盛发期用621烟剂熏杀成虫,每亩用药0.5—1公斤。在4月上旬用40%乐果乳剂400—600倍液喷洒新梢,可杀死梢中幼虫。
2.灰毛金花虫:以成虫啃食嫩叶、嫩梢及小叶皮层,严重的可使嫩梢枯萎。被害株率达80%以上。最多被害株有虫50多头。
防治方法:在4月下旬用621烟剂熏杀成虫,每亩用药0.5公斤。
【功效】:散寒化浊、利水消肿。
【主治】:治吐泻转筋,水肿。
【性味归经】:辛,温。